You are currently viewing Possessive Pronouns VS Possessive Adjective. Đại từ sở hữu VS Tính từ sở hữu. p1

Possessive Pronouns VS Possessive Adjective. Đại từ sở hữu VS Tính từ sở hữu. p1

Possessive Pronouns VS Possessive Adjective.

Ngữ pháp tiếng Anh có thể khó, nhưng đừng lo lắng, chúng tôi sẽ làm cho nó đơn giản và dễ hiểu để bạn ghi nhớ quy tắc. Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn sự khác biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.Possessive Pronouns VS Possessive Adjective

Đây là một cái nhìn nhanh Possessive Pronouns VS Possessive Adjective.

Dưới đây là các ví dụ về đại từ sở hữu Possessive Pronouns :

1.1.Mine(belonging to me ) 

Ví dụ:

Ex: The book you are holding is mine.(Cuốn sách bạn đang cầm là của tôi.)
The book you are holding belongs to me.(Cuốn sách bạn đang cầm thuộc về tôi.)

2. His (belonging to specific male) 

Ex: Don’t eat the cake! It’s his.
Don’t eat the cake! It belongs to him.

Ví dụ: đừng ăn bánh! Của anh ấy.

Đừng ăn bánh! Nó thuộc về anh ta .

3. Hers(belonging to a specific female ) 

Ex: Is that makeup set hers? I’d like to ask the brand.
Does that makeup belong to her? I’d like to ask the brand.

Ví dụ: Đó là bộ trang điểm của cô ấy? Tôi muốn hỏi thương hiệu.

Đồ trang điểm đó có phải là của cô ấy không? Tôi muốn hỏi thương hiệu.

4. Ours(belonging to us) 

Ex: They already got their salary. How about ours?
They already got their salary. How about the salary belonging to us ?

Ví dụ: Họ đã nhận được tiền lương của họ. còn chúng tôi thì sao ?

Họ đã nhận được tiền lương của họ. Làm thế nào về lương thuộc về chúng tôi?

5.Yours (thuộc vềbạn) 

Ex: The coffee on the table is yours.
The coffee on the table belongs to you.

Ex: Cà phê trên bàn là của bạn.

Cà phê trên bàn thuộc về bạn

6. Theirs (belonging to them) 

Ex: The winning team from last night’s game is theirs.
The winning team from last night’s game belongs to them.

Ví dụ: Đội chiến thắng trong trò chơi đêm qua là của họ.

Đội chiến thắng trong trận đấu đêm qua đã thuộc về họ.

7.Its(a possessive word for nouns without gender)(một từ sở hữu cho danh từ không có giới tính)

Ex: The resort changed its rates because of the pandemic
The resort changed the rates belonging to it because of the pandemic.

Ví dụ: Khu nghỉ mát đã thay đổi mức giá của nó vì đại dịch

Khu nghỉ mát đã thay đổi giá thuộc về nó vì đại dịch.

Possessive Pronouns VS Possessive Adjective

 Các ví dụ khác về cách sử dụng đại từ sở hữu trong một câu:                                         

The dogs are yours and mine. The house is theirs and its paint is flaking.(Những con chó là  của bạn  và  của tôi.  Ngôi nhà là  của họ  và lớp sơn của nó đang bong tróc.)

The cute baby girl is hers.(Bé gái dễ thương là  của cô ấy .)

The food they ordered in the restaurant is ours.(Đồ ăn họ đặt trong nhà hàng là của  chúng tôi.)

Why did you give that bag? That’s mine. (Tại sao bạn lại tặng cái túi đó? Của tôi đó .)

That is our farm and that really big mountain is theirs.(Đó là trang trại của chúng tôi và ngọn núi thực sự lớn đó là  của họ .)

Don’t tell me that our school is his.(Đừng nói với tôi rằng trường của chúng ta là của anh ấy.)

Congratulations this award is yours because you really excel in the class.(Xin chúc mừng giải thưởng này là  của bạn  vì bạn thực sự xuất sắc trong lớp)

The blind man steps on its shoelace.(Người mù giẫm lên dây giày của nó .)

The dog wag and bites its own tail.(Con chó vẫy và tự cắn đuôi của mình.)

Tính từ sở hữu . Possessive Adjective:(Possessive Pronouns VS Possessive Adjective.)

Là những từ thay đổi một danh từ hoặc đại từ để chỉ một hình thức sở hữu, cảm giác thuộc về hoặc sở hữu.

Các tính từ sở hữu là gì;

My + noun

Your + noun

Her + Noun

His + Noun

Its + Noun

Our + Noun

Their + Noun

Câu mẫu:

  1. The children touch my long hair. (Những đứa trẻ chạm vào mái tóc dài của tôi.)
  2. You need to finish your food before playing games. (Bạn cần ăn hết thức ăn trước khi chơi game.)
  3. Among the ideas her idea is my favorite.(Trong số các ý tưởng, ý tưởng của cô ấy là ý tưởng tôi thích nhất.)
  4. His slippers are all branded and expensive. (Dép của anh ấy đều là hàng hiệu và đắt tiền.)
  5. Its wings are broken it cannot fly higher. (Đôi cánh của nó bị gãy nó không thể bay cao hơn.)
  6. Our place is dangerous because of the pandemic. (Nơi của chúng tôi là nguy hiểm vì đại dịch.)
  7. I stopped by their house last weekend. (Tôi đã ghé qua nhà họ vào cuối tuần trước)
  8. My brother is a good man. (Anh trai tôi là một người đàn ông tốt.)
  9. This is our monthly report about our customers. (Đây là báo cáo hàng tháng của chúng tôi về khách hàng của chúng tôi.)
  10. Its tail is so short. (Cái đuôi của nó quá ngắn.)

.Possessive Pronouns VS Possessive Adjective

Tìm hiểu thêm nhiều kiến thức tiếng Anh và .Possessive Pronouns VS Possessive Adjective cùng11TALK

11Talk mang đến chương trình tiếng Anh 1 kèm 1 và chương trình học nhóm online cùng các giáo viên có trình độ tại Philippines. Bổ sung kiến thức, bồi dưỡng và hoàn thiện tiếng Anh cho mọi lứa tuổi và trình độ.

Du học ngay tại nhà, tại sao không?

Để tìm hiểu về các lớp học và tư vấn thêm về các ưu đãi từ 11Talk vui lòng liên hệ :

► Inbox: m.me/11talkvietnam

► Hotline: 093 9199 768

#pines #HocTiengAnh  #TiengAnhchotreem #TiengAnhonline #1kem1 #duhoc #11talk #PINES #PHILIPPINES #TiengAnhGiaRe # LuyenIELTS # TiengAnhDanhChoNguoiDiLam #MatCanBanTiengAnh #MasterIELTS #IELTSnhom #ThiThuIELTS

T