Tiếng Anh gen Z : Phobias – Ám ảnh

Tiếng anh gen Z

Mỗi người trong chúng ta đều sợ hãi một điều gì đó và không rõ lý do, không thể tránh khỏi.

Nó có thể được gây ra bởi một trải nghiệm đau thương trong cuộc sống của chúng ta nhưng những nỗi sợ hãi phi lý này được đặt tên là Phobias bắt nguồn từ từ “Phobos” trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “nỗi sợ hãi”. Trên thực tế, hầu hết những nỗi sợ hãi mà chúng ta mắc phải đều bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp. Nhiều nỗi sợ hãi là hợp lý; tuy nhiên, một nỗi ám ảnh dữ dội hơn. Bạn cũng có thể sử dụng từ này như một tính từ

Sợ bóng tối? Hay rắn? Bạn không cô đơn. Dưới đây là 15 ám ảnh phổ biến nhất trên thế giới cùng với nguồn gốc của các từ.

Tiếng Anh gen Z :

Arachnophobia Chứng sợ nhện

Ý nghĩa: nỗi sợ hãi vô lý đối với nhện và các loài nhện khác như bọ cạp.

Nguồn gốc: ἀράχνη (arákhnē, “nhện”) + φόβος (phóbos, “sợ hãi”).

Cách phát âm: /æˌɹæk.nəˈfəʊ.bɪ.ə/

Câu mẫu:  If you have moderate arachnophobia, don’t dare go into the living room. There was a spider there yesterday. Nếu bạn mắc chứng sợ nhện, bạn sẽ không dám vào phòng khách. Có một con nhện ở đó ngày hôm qua.

Ophidiophobia – Chứng sợ rắn

Ý nghĩa: nỗi sợ hãi rắn một cách phi lý.

Nguồn gốc: ὄφις (óphis, “serpent”) + -phobia

Cách phát âm: \ ō-ˌfi-dē- (ˌ) ō-ˈfō-bē-ə \

Câu văn mẫu: 

a member of the British Embassy broke the news that the entire Ferguson family suffered from ophidiophobia.  -People Weekly

một thành viên của Đại sứ quán Anh báo tin rằng cả gia đình Ferguson đều mắc chứng sợ rắn. -Pe People Weekly

Tiếng Anh gen Z : Acrophobia- Sợ độ cao

Ý nghĩa: nỗi sợ hãi bất thường khi ở nơi cao: sợ độ cao.

Nguồn gốc: akros “ở cuối, trên cùng” (từ gốc PIE * ak- “sắc bén, vươn (ra) đến một điểm, đâm xuyên”) + -phobia “sợ hãi”.

Cách phát âm: \ ˌa-krə-ˈfō-bē-ə \

Câu mẫu: Because I have acrophobia, I never ride anything other than the Ferris wheel at the amusement park.

Vì tôi mắc chứng sợ độ cao nên tôi không bao giờ đi bất cứ thứ gì khác ngoài vòng đu quay ở công viên giải trí.

Necrophobia – ám ảnh về cái chết

Ý nghĩa: sự sợ hãi bất thường về cái chết hoặc những thứ đã chết.

Nguồn gốc: nekros (νεκρός) nghĩa là “xác chết” và phobos trong tiếng Hy Lạp (φόβος) có nghĩa là “sợ hãi”.

Cách phát âm: / ˌnekrəˈfōbēə /

Câu mẫu:  Abby, I don’t have time to deal with your necrophobia.

Abby, tôi không có thời gian để đối phó với chứng sợ chết của bạn.

Claustrophobia – Sợ không gian hẹp

Ý nghĩa: nỗi sợ hãi bất thường về không gian hẹp.

Nguồn gốc: Từ tiếng Latinh claustrum có nghĩa là “một nơi kín mít” và từ tiếng Hy Lạp, phobos có nghĩa là “sợ hãi”.

Cách phát âm: / ˌklɔ strəˈfoʊ bi ə /

Câu mẫu: My claustrophobia prevents me from doing some things that other people take for granted, like taking the elevator.

Chứng sợ không gian hẹp của tôi ngăn cản tôi làm một số việc mà người khác coi là đương nhiên, chẳng hạn như đi thang máy.

Tiếng Anh gen Z : Coulrophobia – ám ảnh về những chú hề

Ý nghĩa: một nỗi sợ hãi phi lý hoặc không cân xứng với những chú hề ..

Nguồn gốc: coulro- (có lẽ từ kolon trong tiếng Hy Lạp là “chi”; với nghĩa là “người đi cà kheo”, do đó “chú hề”) + -phobia

Cách phát âm: / ˌkul rəˈfoʊ bi ə /

Câu mẫu: I could never go to the circus because I have coulrophobia.

Tôi không bao giờ có thể đi xem xiếc vì tôi mắc chứng sợ chú hề.

Hemophobia – Chứng sợ máu

Ý nghĩa: nỗi sợ máu

Nguồn gốc: tiếng Hy Lạp “haima” (máu) và “phobos” (sợ hãi)

Cách phát âm: / ˌhi məˈfoʊ bi ə, ˌhɛm ə- /

Câu mẫu: Mateo is a doctor who was living in New York City until he started suffering hemophobia.

Mateo là một bác sĩ sống ở thành phố New York cho đến khi anh ta bắt đầu mắc chứng sợ máu.

Pediophobia – Chứng sợ búp bế

Ý nghĩa: nỗi sợ hãi vô lý hoặc ám ảnh với búp bê.

Nguồn gốc: từ ‘Paidion’ có nghĩa là ‘đứa trẻ nhỏ’ trong tiếng Hy Lạp và ‘Phobos’ có nghĩa là nỗi sợ hãi hoặc nỗi khiếp sợ sâu sắc.

Cách phát âm: / pidiowfowbiə /

Câu văn mẫuEver since I watched that movie about a psycho doll murderer, I started to suffer from pediophobia. I feel like they are all watching me.

: Kể từ khi tôi xem bộ phim về một kẻ sát nhân búp bê tâm thần, tôi bắt đầu bị chứng sợ búp bê. Tôi cảm thấy như tất cả họ đang theo dõi tôi.

Glossophobia – Sợ bóng

Ý nghĩa: nỗi sợ nói trước công chúng

Nguồn gốc: Tiếng Hy Lạp γλῶσσα glossa, nghĩa là lưỡi, và φόβος phobos, sợ hãi hoặc khiếp sợ.

Cách phát âm: \ ˌglä-sō-ˈfō-bē-ə

Câu mẫu: Even if you have glossophobia (fear of public speaking), don’t worry–you can beat it.

Ngay cả khi bạn mắc chứng sợ nói trước đám đông, đừng lo lắng – bạn có thể đánh bại nó.

Nyctophobia – Sợ bóng tối

Ý nghĩa: nỗi sợ bóng tối

Nguồn gốc : Tiếng Hy Lạp νυκτός, nyktos, genitive của νύξ, nyx, “night” và φόβος, phobos, “sợ hãi”.

Cách phát âm: \ ˌnik-tə-ˈfō-bē-ə

Câu mẫu:  He suffered from nyctophobia early in his life, but in his later years overcame this by forcing himself to take walks.

Anh ấy bị chứng sợ bóng tối khi còn nhỏ, nhưng những năm sau đó anh ấy đã vượt qua điều này bằng cách buộc bản thân phải đi bộ.

“Bản chất của con người là cảm thấy không thoải mái khi mạo hiểm vào những điều tuyệt vời. Nhưng đối mặt với nỗi sợ hãi của mình là điều chúng ta nên làm. Đó là cách chúng tôi phát triển! ”

Trypanophobia – Sợ kim

Có nghĩa là: nỗi sợ hãi tột độ đối với các thủ thuật y tế liên quan đến kim tiêm.

Nguồn gốc: Tiếng Hy Lạp cổ đại τρυπάω (trupáō, “xuyên qua, đâm thủng”) + -phobia

Cách phát âm: ( trih-PAN-o-foe-bee-uh)

Mẫu câu:Negotiating with doctors in casualty is just one of the many pitfalls of trypanophobia.

 Thương lượng với bác sĩ khi bị thương chỉ là một trong nhiều cạm bẫy của chứng sợ kim

Chứng sợ đám đông

Ý nghĩa: liên quan đến nỗi sợ hãi nơi công cộng và đám đông. Nhưng nó cũng có thể liên quan đến việc sợ hãi ở các cửa hàng, hoặc thậm chí sợ hãi ở những không gian mở, hoặc sợ hãi khi đi du lịch một mình. Nó cũng có thể là nỗi sợ hãi khi trải qua một số sự kiện không thể kiểm soát được hoặc xấu hổ (như ngất xỉu) trước sự chứng kiến ​​của người khác mà không có sự trợ giúp nào.

Nguồn gốc: Tiếng Hy Lạp cổ đại τρυπάω (trupáō, “xuyên qua, đâm thủng”) + -phobia

Cách phát âm: \ ˌa-g (ə-) rə-ˈfō-bē-ə

Câu mẫu: Greek word “agora,” meaning market, to refer to the fear of large, open spaces.

Từ “agora” trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là chợ, để chỉ nỗi sợ hãi về những không gian rộng và thoáng.

Pteromerhanophobia

Ý nghĩa: Nó còn được gọi là chứng lo âu khi bay, chứng sợ bay, chứng sợ chuyến bay, chứng sợ bay, chứng sợ bay hơi (aerophobia).

Nguồn gốc: không rõ

Mysophobia – Sợ bẩn

Có nghĩa là: sợ bẩn hoặc ô nhiễm cực độ hoặc vô lý ..

Nguồn gốc: tiếng Hy Lạp  mýsos  (neuter s-stem) “ô nhiễm, sự ô nhiễm” (có nguồn gốc không chắc chắn) +  -O-  +  -PHOBIA

Cách phát âm: \ ˌmī-sə- ˈfō- bē- ə \

Câu văn mẫu: The morning’s final patient was a Georgetown law student whose mysophobia had become so intense, that she’d begun incinerating her own underwear every night. —James Patterson, Double Cross.

Bệnh nhân cuối cùng của buổi sáng là một sinh viên luật Georgetown có chứng sợ thần bí đã trở nên dữ dội, đến nỗi cô ấy bắt đầu đốt đồ lót của chính mình mỗi đêm. —James Patterson, Double Cross.

Mỗi người trong chúng ta đều có một điều gì đó mà chúng ta sợ hãi. Nó có thể nhẹ hoặc không hợp lý nhưng dù sao, việc vượt qua chúng là tùy thuộc vào chúng ta. Có thể mất nhiều thời gian nhưng này, điều đó không thể tránh được. Học một ngôn ngữ nào đó cũng rất đáng sợ. Bản chất của con người là cảm thấy không thoải mái khi mạo hiểm vào những điều chưa biết lớn. Nhưng đối mặt với nỗi sợ hãi của mình là điều chúng ta nên làm. Đó là cách chúng tôi phát triển! Học tiếng Anh gen Z ngay thôi

Du học tại Philippines -Tiếng Anh trực tuyến tại 11TALK

Tiếp tục học tiếng Anh! Cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn ngay hôm nay thông qua Lớp học tiếng Anh online Pinestalking-11talk. Nhận 1 lớp học miễn phí và tận hưởng chương trình khuyến mãi của chúng tôi để tìm hiểu các kiến thức tiếng Anh mới nhất, kể cả tiếng Anh gen Z

Tiếng Anh gen Z

Du học ngay tại nhà, tại sao không??

#PINESTALKING; #11TALK; #onlineEnglishclass; #onlineEnglishschool; #onlineEnglishschoolPhilippines; #liveclassonline; #learnEnglishonline; #studyEnglishonline; #onlineclass #IELTSSpeaking; #StudyIELTSinPines; #StudyIELTSonline; #StudyIELTSinthePhilippines; #IELTSonline; #IELTSonlineclass; #IELTSlessons; #IELTStips; #learnfromhome; #Covid19; #Coronavirus; #ZoomClass; #ZoomEnglishClass; #Zoom