4 CÁCH THỨC DIỄN ĐẠT CHÍNH TRONG TIẾNG ANH CÔNG SỞ.

Có rất nhiều cơ hội tuyệt vời cho bạn khi làm việc với người nước ngoài trong công ty, nhưng trước khi làm điều đó, bạn cần hoàn thiện khả năng tiếng Anh của mình. Hãy biến nó thành một phần thói quen của bạn để học các cách diễn đạt trong kinh doanh thường được người bản ngữ sử dụng trong tiếng Anh công sở

Trong bài học hôm nay, bạn sẽ học các từ vựng và cách diễn đạt tại nơi công sở sẽ giúp bạn tương tác với đồng nghiệp trong các cuộc họp các cuộc thảo luận khác.  

1. Expression: I see your point, but .( Tiếng Anh công sở ) Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng

Situation: Understanding your colleague’s opinion, but you would like your opposing point of view to be known.   

A: It’s better to spend money on ads than wait in vain for your content results.

B: I see your point, but I don’t think it’s a good time for us to spend money on ad experiments. We have done this in the past, but we always miss our target audience.

A: I see your point too, but your audience is not engaging well with the social media posts.

B: I think it’s too soon for you to say that. l I have done thorough research in audience research.    

Tình huống trong tiếng Anh công sở: Hiểu được ý kiến ​​của đồng nghiệp nhưng bạn muốn được biết quan điểm đối lập của mình.   

A: Tốt hơn là chi tiền cho quảng cáo hơn là chờ đợi kết quả nội dung của bạn một cách vô ích.

B: Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi không nghĩ đây là thời điểm thích hợp để chúng ta chi tiền cho các thử nghiệm quảng cáo. Chúng tôi đã làm điều này trong quá khứ, nhưng chúng tôi luôn bỏ lỡ đối tượng mục tiêu của mình.

A: Tôi cũng hiểu quan điểm của bạn, nhưng khán giả của bạn không tương tác tốt với các bài đăng trên mạng xã hội.

B: Tôi nghĩ còn quá sớm để bạn nói điều đó. Tôi đã nghiên cứu kỹ lưỡng trong việc nghiên cứu khán giả.

2. Phrasal Verb: Push back . Hoãn lại

ENGLISH

A) Resist a plan, an idea, or a change   

 We need to push back on the product launch date because two sponsors have backed out. 

B)To delay a meeting or an event : 

I’m sorry, but the meeting time is pushed back from 1 PM to 2 PM. 

Dịch :

A) Hoãn lại một kế hoạch, một ý tưởng hoặc một sự thay đổi   

 Chúng tôi cần lùi ngày ra mắt sản phẩm vì có hai nhà tài trợ đã rút lui. 

B) Để trì hoãn một cuộc họp hoặc một sự kiện: 

Tôi rất tiếc, nhưng thời gian cuộc họp được lùi lại từ 1 giờ chiều xuống 2 giờ chiều. 

3. Noun: Heads-up. Cảnh báo

ENGLISH

A)A warning that something is going to happen, so someone should prepare for it.

Jess: I’d be asking for an additional fund for our team-building activity this weekend.    

Roy: I want to give you a heads-up that Jane will be joining our investor.

Jess: Thanks for the heads-up.

Roy: Yes, please make sure that the foods are gluten-free.

B) A short talk or statement about a developing plan or situation 

Jane: I won’t include the historical narrative of our products in the presentation. 

Karen: Thanks for the heads-up! I won’t include these clips as well in the promotional video.  

Dịch:

A) Một cảnh báo rằng một điều gì đó sắp xảy ra, vì vậy ai đó nên chuẩn bị cho nó.

Jess: Tôi sẽ yêu cầu một quỹ bổ sung cho hoạt động xây dựng nhóm của chúng tôi vào cuối tuần này.    

Roy: Tôi muốn thông báo với bạn rằng Jane sẽ tham gia vào nhà đầu tư của chúng tôi.

Jess: Cảm ơn vì sự quan tâm.

Roy: Vâng, hãy đảm bảo rằng thức ăn không chứa gluten.

B) Một cuộc nói chuyện ngắn hoặc tuyên bố về một kế hoạch hoặc tình huống đang phát triển 

Jane: Tôi sẽ không đưa câu chuyện lịch sử về các sản phẩm của chúng tôi vào bài thuyết trình. 

Karen: Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn! Tôi cũng sẽ không đưa những clip này vào video quảng cáo.  

4.Address an issue. Giải quyết vấn đề.

Situation: means to confront an issue and find a resolution  

A: One of the issues I’d like to address is our slow internet connection. 

B: It does not make any of us productive, it’s been like this since last month, and the IT department didn’t do anything about this concern.

C: They don’t even have a unified explanation

D: I’ll coordinate with them and check what’s been going on.

E: Thank you so much.

Tình huống trong tiếng Anh công sở:  có nghĩa là đối mặt với một vấn đề và tìm cách giải quyết  

A: Một trong những vấn đề tôi muốn giải quyết là kết nối internet chậm của chúng tôi. 

B: Nó không làm cho bất kỳ ai trong chúng tôi làm việc hiệu quả, nó đã như thế này kể từ tháng trước, và bộ phận CNTT đã không làm bất cứ điều gì về mối quan tâm này.

C: Họ thậm chí không có một lời giải thích thống nhất

D: Tôi sẽ phối hợp với họ và kiểm tra những gì đang xảy ra.

E: Cảm ơn rất nhiều.

Bạn có thấy bài viết về tiếng Anh công sở này bổ ích đối với bạn ?? HÃy theo dõi 11Talk ngay nhé.

Cải thiện tiếng Anh công sở, tiếng Anh giao tiếp qua mỗi  buổi học tại 11Talk.Chương trình dạy tiếng Anh trực tuyến kết nối các giáo viên chuyên nghiệp tại học viện Anh ngữ Pines – Philippines với các học viên trên khắp thế giới. Cơ hội tiếp cận với môi trường học quốc tế ngay tại nhà. 

Du học ngay tại nhà ?? Tại sao không??

Đăng ký nhận ngay lớp học thử 30p tại đây

Để tìm hiểu về các lớp học và tư vấn thêm vui lòng liên hệ :

► Inbox: m.me/11talkvietnam

► Hotline: 093 9199 768

#pines #HocTiengAnh  #TiengAnhchotreem #TiengAnhonline #1kem1 #duhoc #11talk #PINES #PHILIPPINES #TiengAnhGiaRe # LuyenIELTS # TiengAnhDanhChoNguoiDiLam #MatCanBanTiengAnh